Thứ Hai, 23 tháng 1, 2017

Tìm hiểu thêm về Linh phù


Linh phù là gì?
1. Nó là một phù hiệu hỗ trợ phòng chữa bệnh với một mục đích nào đó do cấu tạo của nội dung phù hiệu hay linh phù (tương tự như trong Đông y người ta gia giảm các vị thuốc phục vụ chữa bệnh nào đó.
2.Ngày xưa người ta còn gọi là bùa, "lá bùa" nhưng người ta hay hiểu nó là duy tâm nên gọi là linh phù thì dễ hiểu đúng hơn: là phù hiệu tâm linh.
3. Nên hiểu nó là dạng  vạch cao cấp tâm linh thuộc khoa học còn huyền bí đã được người xưa dùng đúc kết, có hiệu nghiệm nên mới lưu truyền lại (ngày nay trong các cửa hàng siêu thị người ta dùng máy kiểm tra mã vạch là biết ngay hàng gì, giá bao nhiêu tiền, chính vì thế nên hiểu nó là một dạng mã vạch cao cấp tâm linh)
4. Những ký hiệu mã vạch tâm linh này lấy  đâu: Do người xưa vẽ phù chú cho người dùng, có hiệu nghiệm truyền lại; Qua sưu tầm tư liệu của nhiều người đã dùng chữa bệnh có hiệu nghiệm như của ông Trưởng Cần (Hà Nội, mộ tại Thanh Oai, nây vẫn còn nhiều người đến đây xin chữa bệnh) cũng như tư liệu này trong thư viện của Mỹ mà người quen cung cấp trong tư liệu "Bùa Chú Thiên Gia" cùng các "bùa" của các Nhà chùa giúp mọi người v.v...
5. Ai dùng cần ký vào mặt sau, coi như mã vạch của chính mình để "tự báo hiệu cho chính mình" mà mình không biết mà thôi). Theo tính toán của các nhà nghiên cứu qua những nhà ngoại cảm khi gọi hồn thì tốc độ tín hiệu này đi 1.530km giờ, nghĩa là năng lượng siêu mịn đi với vận tốc cực kỳ nhanh mà khoa học hiện nay chưa đủ khả năng đo đếm giải thích được; tôi tạm gọi là khoa học huyền bí tâm linh)
6. Cần "linh hóa" cài mã vạch cao cấp hay cái linh phù tức phù hiệu tâm linh này: Có nhiều cách linh hóa tức nạp năng lương tâm linh như ta nạp điện cho điện thoại di động chẳng hạn: năng lượng này có thể do nhà ngoại cảm truyền cho khi áp tay vào linh phù; có thể nạp năng lượng của người đã học ngoại cảm dùng con lắc truyền năng lượng; có cách đơn giản ai cũng có thể tự nạp năng lượng tâm linh qua đặt trên bàn thờ tổ tiên, thắp hết ít nhất một nén nhang xong luôn mang nó theo người, có thể ép bọc ni lông tự do vì năng lượng siêu mịn đi qua tất cả, đinh kỳ khi cúng bái nên nạp thêm năng lượng vào linh phù này; nhớ luôn mang theo người)

Chủ Nhật, 22 tháng 1, 2017

Chọn người xông nhà năm mới

Theo phong tục cổ truyền Tết Nguyên Đán bắt đầu từ giao thừa. Một trong những tục quan trọng nhất trong ngày đầu năm mới là tục xông nhà. Theo đó, người đầu tiên bước vào nhà sau thời khắc giao thừa  là người xông nhà. Theo quan niệm dân gian, họ có thể đem lại may mắn hoặc xui xẻo cho cả nhà trong suốt 1 năm. Vì vậy, các vấn đề như tuổi tác, tính cách, đời tư.. được nhiều gia chủ xem xét rất kĩ khi chọn lựa người xông đất. Theo kinh nghiệm dân gian, khi xem tuổi xông đất 2017 nên chọn người có Thiên can, Địa chi, Ngũ hành tương sinh với Gia chủ. Đồng thời Thiên can, Địa chi, Ngũ hành của năm 2017 cũng cần tương sinh với người đó.
Thông thường vị khách này đã được chọn tuổi hợp với chủ nhà theo những cách sau:
I- Cách chọn tuổi xông nhà theo  Địa Chi như sau:
1. Chủ nhà tuổi Tý : Thì chọn người tuổi Thân, Thìn (Tam hợp), Tuổi Sửu (Nhị hợp).
2. Chủ nhà tuổi Sửu : Thì chọn tuổi Tỵ, Dậu, Tý.
3. Chủ nhà tuổi Dần : Thì chọn tuổi Ngọ, Tuất, Hợi.
4. Chủ nhà tuổi Mẹo : Thì chọn tuổi Mùi, Hợi, Tuất.
5. Chủ nhà tuổi Thìn : Thì chọn tuổi Tý, Thân, Dậu.
6. Chủ nhà tuổi Tỵ : Thì chọn tuổi Sửu, Dậu, Thân.
7. Chủ nhà tuổi Ngọ : Thì chọn tuổi Dần, Tuất, Mùi.
8. Chủ nhà tuổi Mùi : Thì chọn tuổi Mẹo, Hợi, Ngọ.
9. Chủ nhà tuổi Thân : Thì chọn tuổi Tý, Thìn, Tỵ.
10. Chủ nhà tuổi Dậu : Thì chọn tuổi Sửu, Tỵ, Thìn.
11. Chủ nhà tuổi Tuất : Thì chọn tuổi Dần, Ngọ, Mẹo.
12. Chủ nhà tuổi Hợi : Thì chọn tuổi Mẹo, Mùi, Dần.
II- Cách chọn tuổi xông nhà theo Thiên Can như sau:
1. Tuổi Giáp hợp với Kỷ mà kỵ với Canh.
2. Tuổi Ất hợp với Canh mà kỵ với Tân.
3. Tuổi Bính hợp với Tân mà kỵ với Nhâm.
4. Tuổi Đinh hợp với Nhâm mà kỵ với Quý.
5. Tuổi Mậu hợp với Quý mà kỵ với Giáp.
6. Tuổi Kỷ hợp với Giáp mà kỵ với Ất.
7. Tuổi Canh hợp với Ất mà kỵ với Bính.
8. Tuổi Tân hợp với Bính mà kỵ với Đinh.
9. Tuổi Nhâm hợp với Đinh mà kỵ với Mậu.
10. Tuổi Quý hợp với Mậu mà kỵ với Kỷ.
(Nếu chọn được Thiên Can hợp và Tuổi hợp lại càng thêm tốt. Nếu chọn Thiên Can hợp, nhưng lưu ý Tuổi xung: Tý-Ngọ xung, Mẹo-Dậu xung, Thìn-Tuất xung, Sửu-Mùi xung, Dần-Thân xung, Tỵ-Hợi xung, thì cũng nên tránh).
III- Chọn theo mệnh:
1. Chủ nhà mệnh Kim nên chọn người mệnh Thổ, Thuỷ, Kim.
2. Chủ nhà mệnh Mộc nên chọn người mệnh Thuỷ, Hoả, Mộc.
3. Chủ nhà mệnh Thuỷ nên chọn người mệnh Kim, Mộc, Thuỷ.
4. Chủ nhà mệnh Hoả nên chọn người mệnh Mộc, Thổ, Hoả.
5. Chủ nhà mệnh Thổ nên chọn người mệnh Hoả, Kim, Thổ.
Nếu chọn được mệnh hợp, nhưng lưu ý Tuổi xung: Tý-Ngọ xung, Mẹo-Dậu xung, Thìn-Tuất xung, Sửu-Mùi xung, Dần-Thân xung, Tỵ-Hợi xung, thì cũng nên tránh.
>>Tuy nhiên không phải lúc nào gia chủ cũng nhờ được người hợp tuổi với mình đến để xông đất, nên đa số gia chủ áp dụng kinh nghiệm dân gian là chọn người tốt vía hay còn gọi là nhẹ vía, có nghĩa là người đó trong cuộc sống có tính tình dể chịu, vui vẻ, nhiệt tình may mắn v.v…đến xông đất vào sáng sớm mùng một Tết.
Tất nhiên vị khách được “ Chọn” này phải chuẩn bị phong bao màu đỏ để đến xông đất và “nhập tài” cho gia chủ, để gia chủ lấy hên đầu năm mới. Và gia chủ sau đó phải đáp lễ với vị khách này cũng như vậy và cùng chúc nhau những điều tốt đẹp.

Thứ Tư, 18 tháng 1, 2017

Tìm cách giải vận .... xui

Ai cũng có lúc gặp vận xui, bạn có thể tham khảo 13 cách hóa giải đơn giản sau đây:
1. Tắm bằng hoa, lá: Trong nhiều nền văn hóa, các loại hoa lá luôn mang ý nghĩa “tẩy trần” giúp con người sạch sẽ, đón vận may. Bạn có thể tắm bằng lá bưởi với ý nghĩa mang phúc lộc hay dùng 7 loại hoa nhiều màu (trừ màu trắng) ngâm nước tắm. Đặc biệt lưu ý sau khi tắm hãy gói chúng vứt ngay vì lúc này, chúng được tin là đã tẩy sạch xui rủi của bạn và hấp thụ hết.
Ngoài ra bạn có thể sử dụng cành đào mới cũng có tác dụng trừ tai ách, vì thế nếu bị vận xui đeo bám có thể sử dụng trang sức khắc hình cành đào hoặc sử dụng một số vật phẩm có hình cành đào để phát huy tác dụng.
2. Sử dụng quả hồ lô hay bình hồ lô cũng có tác dụng trừ tai giải ách, có thể làm sạch từ trường bất lợi xung quanh giúp chủ nhân tìm lại nguồn năng lượng tốt. Ngoài ra, hồ lô còn có tác dụng hút nạp khí độc của bệnh tật, bảo vệ phúc lộc và phú quý.
3. Bùa hộ mệnh là một cách tuyệt vời để mang may mắn cho bạn. Đó có thể là một chiếc dây chuyền, vòng đeo tay,...bất li thân của bạn. Bảo bối phong thủy phổ biến nhất có thể là chìa khóa: Một chùm dây đeo chìa khóa đã được sử dụng để mang lại may mắn từ thời xưa. Đeo chùm ba chìa khóa sẽ giúp bạn mở cánh cửa của giàu có, sức khỏe và tình yêu.
 4. Dùng muối: bạn có thể lấy muối rắc trước nhà để một năm vận xui không gõ cửa nhà bạn. Hay bạn có thể dùng muối để tắm sẽ giúp cơ thể bạn sạch sẽ, tinh thần sáng khoái, làn da hồng hào... khiến bạn lúc nào cũng vui vẻ.
5. Thắp hương: Đốt hương trầm là một cách hiệu quả để gia tăng may mắn và hóa giải năng lượng tiêu cực. Khi tinh thần đang tồi tệ, bạn có thể chọn đốt hương có mùi cay nồng như gỗ đàn hương hoặc hoa nhài. Và khi  thắp hương cho Thần Phật, gia tiên,...bạn nên thắp số lẻ chứ không phải là số chẵn. Nếu bạn đang gặp xui trong cuộc sống cá nhân, đốt hương tại nhà. Còn nếu bạn đang gặp vấn đề về công việc, hãy thắp hương trong văn phòng của bạn.
6. Làm việc thiện
 Một trong những cách tốt nhất để thay đổi vận đen của mình là làm việc thiện. Khi bạn "cho đi" thì sẽ có một ngày bạn "nhận lại". Đây là một cách để trả cho bất kỳ những điều xấu mà bạn đã làm trong kiếp này hoặc trước đó. Giảm nghiệp của bạn bằng cách làm từ thiện, giúp đỡ người già vô gia cư hoặc trẻ em mồ côi.
7. Tiền đồng “xuất nhập bình an” ­
Tiền đồng “xuất nhập bình an” chủ yếu hóa giải sát khí, tránh tai họa. Có 3 cách sử dụng bảo bối phong thủy này: ­ Đặt ở trên cửa chính, dùng để ứng phó với các cấm kỵ phong thủy như mở cửa nhìn thấy cầu thang hoặc thang máy. ­ Đặt bên trái cửa chính, dùng dây màu vàng treo lên, có thể tránh phụ nữ trong nhà cãi vã như những chuyện mẹ chồng nàng dâu. ­ Đặt 2 đồng tiền dưới gối để giữ gìn tình cảm vợ chồng.
8. Dọn nhà
Sống trong một căn nhà bừa bộn có thể chặn năng lượng tích cực chảy vào và tạo ra những cảm xúc tiêu cực và kém may mắn. Hành động đơn giản này có thể mang đến cho bạn nguồn năng lượng mới và trao quyền cho bạn để thay đổi vận may của mình.
- Vứt bỏ tất cả những món đồ cũ không còn sử dụng.
- Quét sạch mạng nhện và bụi bẩn trong nhà.
- Hãy thử sắp xếp lại đồ nội thất của bạn để cải thiện dòng chảy của năng lượng. Sơn lại tường nhà để mang luồng gió mới cho không gian và cuộc sống của bạn.
- Khi dọn nhà có thể bật chút nhạc và mở cửa sổ để nắng và gió ùa vào. Điều này sẽ khuyến khích năng lượng tích cực để chảy vào không gian sống mới của bạn.
Gân đây có gì thay đổi trong khu phố hoặc nhà của bạn? Cây mới chết hay bị chặt? Nếu vậy, hãy nhanh chóng thay thế chúng bằng những cây mới tươi tốt, khỏe mạnh. Đây là cách tốt nhất để ngăn chặn những nguồn năng lượng tích cực bị ảnh hưởng.
9.  Xem xét lại những món đồ mới mua
Bạn có mang đồ vật nào vào trong nhà mà khiến cho bản thân suốt ngày gặp xui xẻo kể từ thời điểm đó? Vậy thì có lẽ chính vấn đề xuất phát ở đây. Thông thường, đồ cổ, đồ second-hand hay tồn tại năng lượng từ người chủ cũ. Nếu phần năng lượng này không tương thích với tuổi của bạn thì sẽ khiến bạn gặp nhiều chuyện không may.
10. Mua hoa tươi để bổ sung năng lượng 
Xui xẻo ập đến do chứa nhiều năng lượng âm. Do vậy, mua hoa tươi để bổ sung năng lượng dương tích cực cho không gian của bạn. Giữ hoa tươi và thay ngay lập tức khi chúng úa tàn. Thường xuyên trong vòng một tháng, mọi điều đen đủi sẽ từ bỏ bạn.
11.Cầu nguyện
Cầu nguyện với Chúa Trời, hoặc với bất kỳ thần linh nào mà bạn tin tưởng có thể giúp bạn gặp may mắn. Hãy nhớ cầu nguyện thường xuyên, và hãy nhớ xin thần linh tha thứ cho những việc không hay bạn đã từng làm trong quá khứ và tha thứ cho các suy nghĩ tiêu cực của bạn.
Hãy dành một ít thời gian trong lúc cầu nguyện để xem xét lại bản thân và suy nghĩ cách để hướng bản thân trở nên tốt hơn.
Hãy cảm ơn Chúa Trời đã đem lại cho bạn nhiều điều tốt lành trong cuộc sống – hành động đơn giản này có thể giúp thay đổi nhận thức của bạn về định nghĩa "vận xui" trong cuộc sống và sẽ giúp bạn nhận ra rằng, thật ra, bạn đang được chúc lành.
12. Sử dụng sức mạnh của ánh sáng 
Cho ánh sáng vào nhà là một cách hữu hiệu để loại bỏ xui xẻo và xua tan nguồn năng lượng xấu.
Hãy thử bật tất cả đèn điện trong nhà và thắp thêm nến sao cho không còn một góc tối nào để tà khí có thể ẩn nấu. Một phương pháp sử dụng ánh sáng để bảo vệ bạn khỏi xui xẻo và thu hút may mắn đó là thắp sáng ba ngọn nến, hai ngọn nến trắng, một để đem lại sự bảo vệ và một để đem lại sự thanh lọc, và ngọn nến còn lại phải có màu cam, để đem lại may mắn.
13. Đi du lịch
Đi du lịch sang thành phố khác được cho rằng có thể xoá tan mọi xui xẻo, vì vận xui bị bỏ lại phía sau và sẽ tan biến khi bạn vắng mặt. Bạn càng đi xa khỏi nơi bạn ở càng tốt.
Đi du lịch đên thành phố khác hoặc đất nước khác nơi có múi giờ khác với nơi bạn sống là cách tốt nhất. Đi du lịch cũng sẽ giúp bạn nhận ra rằng vận xui không phải là do bản thân bạn gây ra, nhưng là do vị trí ngôi nhà bạn ở hoặc do công việc.
>>>Cách tốt nhất khi gặp vận đen - xui liên tiếp đó là bạn cần bình tĩnh, suy nghĩ thật lạc quan để không có sự việc gì xảy ra rồi sau đó mới tìm cách giải quyết vấn đề cho phù hợp.

Thứ Hai, 16 tháng 1, 2017

Mâm ngũ quả ngày Tết

Tết đến xuân về, việc bày biện mâm ngũ quả ngày Tết luôn là một nét văn hóa đặc sắc, thể hiện lời cầu chúc cho một năm mới ấm no, hạnh phúc của người dân Việt Nam. Cho dù sinh sống ở phương trời nào, đã là người dân Việt Nam thì sẽ không bao giờ quên được tục lệ này trong dịp Tết nguyên đán nhằm gìn giữ bản sắc dân tộc cho bản thân và cho con cháu.

Mâm ngũ quả ngày Tết có ý nghĩa rất đẹp, nó thể hiện đạo lý uống nước nhớ nguồn và lòng thành kính đối với các bậc tổ tiên. Mâm ngũ quả cúng ngày Tết cũng là yếu tố thể hiện thành quả làm việc của một năm. Ngoài ra, tùy ở những vùng miền khác nhau nó  còn mang các ý nghĩa khác nhau.
Mâm ngũ quả gồm 5 loại quả với 5 màu sắc khác nhau. Con số 5 thể hiện ước muốn của người Việt Nam mới sẽ đạt ngũ phúc lâm môn: Phú, Quý, Thọ, Khang, Ninh. 5 màu sắc thể hiện ý nghĩa nguồn của cải năm phương đưa về kính lên tổ tiên.
Như nải chuối có màu xanh tượng trưng Đông phương, quả bưởi có màu vàng tượng trưng Trung phương, quả hồng có màu đỏ tượng trưng Nam phương, quả lê có màu trắng tượng trưng Tây phương và một loại quả có màu sẫm khác tượng trưng Bắc phương. Năm màu sắc này còn tượng trưng cho ngũ hành trong vũ trụ là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
Con số 5 trong mâm ngũ quả còn thể hiện lịch sử tín ngưỡng dân tộc. Thông thường ta vẫn thấy đạo Phật có ngũ giới, tức 5 điều quy định của đạo Phật. Đạo Lão với ngũ hành. Đạo Khổng là ngũ thường. Nguyên nhân chọn ngũ quả thay vì chọn các yếu tố khác bởi người xưa quan niệm hoa quả có nhiều hạt, múi, chùm. Điều này thể hiện mong ước sang năm mới sẽ sinh sôi phát triển cả trong sản xuất lẫn cuộc đời.
Theo một số chuyên gia phong thủy, hiện nay mâm ngũ quả cũng được bày biện phù hợp với từng địa phương với đặc trưng về khí hậu, sản vật và quan niệm riêng.

Miền Bắc

Ở miền Bắc, mâm ngũ quả bao giờ cũng có nải chuối – thể hiện sự che chở của đất trời cho con người,trên mâm ngũ quả thường có 5 loại quả với 5 màu khác nhau, cụ thể gồm chuối/táo màu xanh; bưởi (hoặc phật thủ), cam, quýt màu vàng; hồng hoặc táo tây, ớt màu đỏ; roi, mận, đào hoặc lê màu trắng; hồng xiêm hoặc nho đen, măng cụt, mận màu đen. Hầu như tất cả các loại quả đều có thể bày trên mâm ngũ quả, kể cả quả ớt, miễn sao đẹp mắt là được.

Miền Trung

Ở miền Trung, người dân cũng không quá câu nệ hình thức của mâm ngũ quả mà chủ yếu có gì cúng nấy, thành tâm dâng kính tổ tiên. Mặt khác, do chịu sự giao thoa văn hóa hai miền Bắc - Nam nên mâm ngũ quả của người miền Trung bày biện đủ chuối, mãng cầu, sung, dừa, đu đủ, xoài…

Nhìn chung mâm ngũ quả bày trên ban thờ không cần nhiều về số lượng. Tất cả chỉ cần gọn gàng và sạch sẽ, vậy là đủ.

Miền Nam

Nếu như người miền Bắc, nải chuối xanh thường ít thiếu vắng trên mâm ngũ quả thì người miền Nam lại kiêng kỵ bày một số trái cây. Mâm ngũ quả của người miền Nam không bao giờ có chuối, vì loại quả này tên gọi có âm giống từ “chúi" thể hiện sự nguy khó. Quả cam cũng không được có mặt trong mâm ngũ quả ngày Tết, vì câu “quýt làm cam chịu”, hay như trái lê đồng nghĩa với “lê lết”…

Mâm ngũ quả người miền Nam thường mâm ngũ quả thường là: mãng cầu, dừa, đu đủ, xoài, sung, đọc chệch thành các tên "cầu vừa đủ xài" hoặc "cầu vừa đủ sung".

Lưu ý khi bày mâm ngũ quả

- Mâm ngũ quả truyền thống với 5 loại quả, số quả lẻ thể hiện sự sinh sôi, nảy nở, phát triển. Ngày nay để thể hiện lòng hiếu thảo đến ông bà, tổ tiên cộng với tính thẩm mỹ người ta không quá cứng nhắc trong chuyện phải là 5 loại quả nữa nhưng ở người Bắc vẫn chọn số quả lẻ khi bày mâm ngũ quả ngày Tết. Số lượng trên mâm ngũ quả chỉ tính loại, không tính quả. Ví dụ, chuối chỉ cần một nải mà không quan tâm số lượng là 15 hay 16 quả.


- Ngược lại, miền Trung và miền Nam thoải mái hơn khi không quan trọng chuyện chọn số quả lẻ hay chẵn mà chủ yếu chọn ý nghĩa của loại quả khi bày mâm ngũ quả ngày Tết.

- Mâm ngũ quả tuy không quá quan trọng chuyện số quả lẻ hay chẵn nhưng vẫn giữ nguyên các quy ước dân gian như: mâm ngũ quả chỉ bày quả, không đặt thêm hoa hoặc thực phẩm gì, số lượng trên mâm ngũ quả chỉ tính loại,
Ngày nay, do trái cây phong phú, nhiều loại, con cháu muốn thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà, tổ tiên, đồng thời cũng thể hiện tính thẩm mỹ nên mâm ngũ quả ngày càng phong phú hơn. Người ta không câu nệ cứng nhắc là 5 quả nữa mà có thể bày đến 8, 9 hay thậm chí 10 quả. Và dù có bày nhiều hơn nhưng người ta vẫn gọi là mâm ngũ quả. Gia chủ cũng không kén chọn số chẵn hay lẻ khi bày mâm ngũ quả.

Ý nghĩa từng loại trái cây trong mâm ngũ quả ngày Tết
- Bưởi: phúc lộc, viên mãn

- Thanh long: rồng mây hội tụ

- Dưa hấu: tốt đẹp, viên mãn, trung thực

- Đu đủ: đầy đủ, thịnh vượng

- Mãng cầu: cầu chúc mọi điều như ý

- Dứa (thơm): thơm tho, đa phúc lộc

- Hồng: hồng hào, tươi tốt, tượng trưng cho sự thành đạt

- Lựu: đa phúc, đa lộc, con đàn cháu đống

- Phật thủ: bàn tay Phật che chở phù hộ cho con người

- Chuối: tượng trưng cho bàn tay ngửa, hứng lấy may mắn, bao bọc và che chở

- Dừa: viên mãn

- Xoài: tiêu xài không thiếu thốn

- Quất: sung túc, lộc lá

- Đào: sự thăng tiến, danh lợi.




Thứ Hai, 9 tháng 1, 2017

Vận hạn người tuổi Dậu năm 2017

Vận hạn người tuổi Dậu theo quan niệm dân gian năm Đinh Dậu 2017
Theo văn hóa phương đông, có 9 ngôi sao ( cửu diệu) chiếu vào từng tuổi nam và nữ mỗi năm. Cửu diệu là các sao La Hầu, Thổ Tú, Thủy Diệu, Thái Bạch, Thái Dương, Vân Hớn, Kế Đô, Thái Âm, Mộc Đức. Hàng năm mỗi tuổi chịu ảnh hưởng của một vì sao gọi nôm na là sao chiếu mạng. Do đó có năm gặp sao tốt, có năm gặp sao xấu. Trong đó có 3 sao được xem là xấu nhất là La Hầu, Kế Đô và Thái Bạch, các sao xấu ít là Vân Hớn, Thổ tú và Thủy Diệu, các sao Thái Dương, Thái Âm và Mộc đức có nhiều điểm tốt hơn nên không coi là sao xấu.
Dựa vào tuổi âm lịch các tuổi Dậu năm 2017 có các sao chiếu như sau:
Năm sinh
Tên
Sao chiếu  tuổi Nam
Sao chiếu  tuổi Nữ
1945
Ất Dậu
La Hầu
Kế Đô
1957
Đinh Dậu
Kế Đô
Thái Dương
1969
Kỷ Dậu
Thái Bạch
Thái Âm
1981
Tân Dậu
La Hầu
Kế Đô
1993
Quý Dậu
Kế Đô
Thái Dương
2005
Ất Dậu
Thái Bạch
Thái Âm

* Sao La Hầu ( hành Kim): Khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng giêng, tháng bảy.
*Sao Thái Bạch ( hành Kim) : chủ hạn  về sức khỏe, mất tiền của, không làm ăn được... gắn liền với câu “Thái Bạch quét sạch của nhà”. Tháng năm, tháng 11 cần đề phòng.
*Kế Đô (hành Thổ): là hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.
*Sao Vân Hớn ( hành Hỏa) : chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám âm lịch. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản, nên đề phòng gặp chuyện quan sự, trong nhà không yên, khó nuôi súc vật.
*Sao Thổ Tú ( hành Thổ): chủ về việc liên quan đến quan trường. Đi lại không gặp may, dễ bị tiểu nhân phá. Thổ Tú còn được gọi là ách tinh, có tại họa, khó yên, hay ngủ mê, lục súc bất yên, không nên đi xa làm ăn, đề phòng tiểu nhân hãm hại. Tháng 4, tháng 8 đề phòng.
*Sao Thủy Diệu ( hành Thủy) :đây là sao nhỏ có lợi với nam, phụ nữ dễ bị thị phi và tránh sông biển.
>>>Mẹo hóa giải sao xấu với các vật phẩm phong thủy
Nguyên tắc là sao xấu thuộc ngũ hành nào tiết giảm đi, còn sao tốt thì chọn ngũ hành tương ứng, hoặc sinh ra ngũ hành đó. Cụ thể:
- Sao La hầu, Thái bạch (ngũ hành là Kim): Dùng Thủy tiết, đeo trang sức đá quý màu đen như: đá núi lửa, thạch anh đen, thạch anh tóc đen…
- Sao Vân hớn (ngũ hành là Hỏa): Dùng Thổ tiết, đeo trang sức đá quý màu vàng như thạch anh tóc vàng, lưu ly, hổ phách, thạch anh vàng…
- Sao Kế đô, Thổ tú (ngũ hành là Thổ): Dùng Kim tiết, như đeo trang sức đá quý màu trắng: mã não trắng, thạch anh trắng, kim cương, xà cừ…
- Sao Thủy diệu tốt, nhưng bất lợi cho nữ (ngũ hành là Thủy): Dùng Mộc tiết, như đeo trang sức màu xanh: phỉ thúy, ngọc lục bảo, thạch anh linh, khổng tước…


Thứ Sáu, 6 tháng 1, 2017

LỊCH XUẤT HÀNH CỦA CỤ KHỔNG MINH ( Ngày âm)


*Tháng 1, 4, 7, 10
Các ngày Hảo Thương (Tốt) trong các tháng này là : 06, 12, 18, 24, 30
Các ngày Đạo Tặc trong các tháng này là : 05, 11, 17, 23, 29
Các ngày Thuần Dương(Tốt) trong các tháng này là : 04, 10, 16, 22, 28
Các ngày Đường Phong (Tốt) trong các tháng này là : 01, 07, 13, 19, 25
Các ngày Kim Thổ trong các tháng này là : 02, 08, 14, 20, 26
Các ngày Kim Dương (Tốt) trong các tháng này là : 03, 09, 15, 21, 27

Ngày Đường Phong : Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
Ngày Kim Thổ : Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
Ngày Kim Dương : Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
Ngày Thuần Dương : Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
Ngày Đạo Tặc: Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.
Ngày Hảo Thương: Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy.

*Tháng 2, 5, 8, 11
Các ngày Thiên Đạo trong các tháng này là : 01, 09, 17, 25
Các ngày Thiên Thương (Tốt) trong các tháng này là : 08, 16, 24, 30
Các ngày Thiên Hầu trong các tháng này là : 07, 15, 23
Các ngày Thiên Dương (Tốt) trong các tháng này là : 06, 14, 22
Các ngày Thiên Môn (Tốt) trong các tháng này là : 02, 10, 18, 26
Các ngày Thiên Đường (Tốt) trong các tháng này là : 03, 11, 19, 27
Các ngày Thiên Tài (Tốt) trong các tháng này là : 04, 12, 20, 28
Các ngày Thiên Tặc trong các tháng này là : 05, 13, 21, 29

Ngày Thiên Đạo: Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
Ngày Thiên Môn: Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
Ngày Thiên Đường: Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
Ngày Thiên Tài: Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận.
Ngày Thiên Tặc: Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
Ngày Thiên Dương: Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.
Ngày Thiên Hầu: Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
Ngày Thiên Thương: Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.

*Tháng 3, 6, 9, 12
Các ngày Bạch Hổ Đầu (Tốt) trong các tháng này là : 02, 10, 18, 26
Các ngày Bạch Hổ Kiếp (Tốt) trong các tháng này là : 03, 11, 19, 27
Các ngày Bạch Hổ Túc trong các tháng này là : 04,12,20, 28
Các ngày Huyền Vũ trong các tháng này là : 05, 13, 21, 29
Các ngày Chu Tước trong các tháng này là : 01, 09, 17
Các ngày Thanh Long Túc trong các tháng này là : 08, 16, 24, 30
Các ngày Thanh Long Kiếp (Tốt) trong các tháng này là : 07, 15,25, 23
Các ngày Thanh Long Đâu (Tốt) trong các tháng này là : 06, 14, 22

Ngày Chu Tước : Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
Ngày Bạch Hổ Đầu : Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
Ngày Bạch Hổ Kiếp : Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
Ngày Huyền Vũ : Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
NgàyThanh Long Đầu : Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cỗu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.
Ngày Thanh Long Kiếp : Xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
Ngày Thanh Long Túc: Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.
Ngày Bạch Hổ Túc: Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.

Thứ Tư, 4 tháng 1, 2017

Sao chiếu mỗi năm theo tuổi âm lịch

La Hầu:
Sao La Hầu là hung tin của nam giới nhưng nữ giới cũng bi ai chẳng kém, thường đem lại giữ không may liên quan đến luật pháp, công quyền, tranh cãi, ăn nói thị phi, tai nạn, bênh tật về tai mắt, máu huyết, hao tài. Nhiều chuyện phiền muộn, sầu bi. Xấu nhất là tháng giêng và tháng 7 âm lịch.
Thổ Tú(nhiều người gọi là Thổ tinh):
Thổ Tú thường đem lại sự trở ngại, xung khắc miệng tiếng, có kẻ dấu tay sinh ra thưa kiện, xuất hành không thuận, giao đạo bất hòa, chăn nuôi thua lỗ, sức khỏe yếu. xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.
Thủy Diệu(còn gọi là thủy tinh):
Sao Thủy Diệu tốt nhưng cũng kỵ tháng 4 và thâng 8 âm lịch. Chủ về tài lộc hỉ. không nên đi song biển, giữ gìn lời nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Thái Bạch(kim tinh):
Thái Bạch là sao xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân  quấy phá, hao tán tiền của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.
Thái Dương(mặt trời):
Sao Thái Dương đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị dau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.
Vân hán(hỏa tinh):
Sao Vân hán chiếu mạng, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đâu ốm, nóng nảy, mồm miệng. nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 2 tháng 8 âm lich.
Kế đô:
Sao Kế Đô là hung tin của nữ giới, thường đem lại tai nạn, hao tài tốn của, tang khó, bệnh tật, thị phi, đau khổ buồn rầu, họa vô đơn chí, trong gia đình có việc không may. Xấu nhất là vào tháng 3 tháng 9 âm lịch.
Thái âm(mặt trăng):
Sao Thái âm tốt với nam lẫn nữ về công danh và tiền bạc, hỉ dự vào tháng 9 nhưng lại gây đau ốm bệnh tật, sinh đẻ có nguy hiểm cho nữ giới vào tháng 10.
Mộc đức(mộc tinh):
Sao này có ý nghĩa đem lại sự an vui, tốt lành, may mắn và nhiều mặt nhất là tôn sự. Tốt vào tháng 10 và tháng Chạp âm lịch. Nhưng nữ giới đề phòng bệnh tật phát sinh nhất là về máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt.

Thứ Ba, 3 tháng 1, 2017

Năm Đinh Dậu 2017, các tuổi phạm Thái Tuế là Dậu, Mão, Tí và Tuất


Theo phong tục truyền thống Á Đông vào đầu mỗi năm thì lại có một vị Minh Thần cai quản một năm giáng trần để cai quản mọi sự trần thế trong suốt một năm đó, thường được coi là Minh Thần túc trực, gọi là Thái Tuế, tổng cộng có 60 vị Thái Tuế ứng với 60 Hoa Giáp luân chuyển. Do Thái Tuế Thần đa số là Võ tướng xuất thân, cho nên trong Đạo Giáo coi toàn bộ đó là “Đại Tướng Quân”. Mà mỗi năm mỗi vị đều có hình tượng khác biệt, tay cầm Pháp Khí cũng không giống nhau, điều đó biểu thị cho sự lưu chuyển mỗi năm mỗi khác. Như vị Thái Tuế cầm bút, đại biểu cho một năm chính trị biến động; Nếu là vị cầm Thương xách Kiếm tất biểu thị cho một năm phát triển mạnh mẽ các đường lối, chiến thuật chiến lược.
Thái Tuế cũng gọi là Thái Tuế Tinh Quân, trên trời ứng là Mộc Tinh ( Sao Mộc), Mộc Tinh có chu kỳ khoảng 12 năm một quanh mặt trời, cho nên cổ nhân mới lấy đó làm Tuế Tinh hoặc Thái Tuế; Lưu Niên Thái Tuế cũng gọi là Thái Tuế Tinh Quân, hoặc vì sợ phạm húy (bày tỏ sự tôn trọng) nên gọi là Giả Tuế Quân, cũng là thuộc Tinh Thần ( khái niệm sao biểu tượng cho yếu tố thời gian). Dân gian từ xưa đã có tập tục thờ cúng Thái Tuế rất rộng rãi.
Năm 2017 tức là năm Đinh Dậu, các tuổi phạm Thái Tuế dưới đây phải hết sức lưu ý vấn đề này, tránh vướng vào hung họa:
- Dậu: vừa trực thái tuế, vừa hình thái tuế. Tuổi này xấu nhất, đặc biệt là TÂN DẬU do thêm yếu tố ĐINH phá TÂN.
- Mão: xung thái tuế=> xấu nhì
- Tuất: hại thái tuế=> xấu
- Tý: phá thái tuế=> hơi xấu, nếu biết cách thì lại được hưởng lợi do kim DẬU sinh TÝ thủy. Tuổi NHÂM TÝ lại đặc biệt tốt do can NHÂM với ĐINH hóa hợp.
Bàn thêm:
1. Người tuổi Dậu – Trực Thái Tuế
 Một trong những con giáp phạm Thái Tuế năm 2017 cần nhắc tới đầu tiên là người tuổi Dậu. Bước sang năm Đinh Dậu cũng là năm tuổi của người tuổi Dậu, người cầm tinh con Gà lâm cục diện Trực Thái Tuế (có tài liệu ghi rằng Trị Thái Tuế). Vận trình năm Đinh Dậu không lý tưởng, vì Thái Tuế “phủ đầu”, trong hỷ có họa, phàm làm việc gì cũng cần suy nghĩ kỹ càng trước khi hành động. 
 Năm nay còn có Kiếm Phong hung tinh ảnh hưởng, tuổi Dậu cần lưu ý khi dùng dao kéo, tiếp xúc với các vật nhọn làm bằng kim loại, tránh gây ra họa huyết quang. Đồng thời cũng cần chú ý tới các bệnh liên quan hệ bài tiết, nữ mệnh chú ý bệnh phụ khoa. 
 Trong năm tuổi của mình, người cầm tinh con Gà cần cẩn trọng giữ mình, chớ ham tửu sắc mà họa vô đơn chí. May mắn gặp được Kim Quỹ cát tinh che chở, tuy tiền bạc có vào có ra nhưng nhìn chung thu nhập khá ổn định. 

2. Người tuổi Mão – Xung Thái Tuế
 Sang năm Đinh Dậu, người tuổi Mão lâm cục diện Xung Thái Tuế, vận trình cả năm biến động không ngừng. Trong năm bản mệnh có nhiều phiền muộn, vận trình thăng trầm rõ rệt. Theo đó, làm việc gì mệnh chủ cũng phải hết sức thận trọng, kẻo sẽ bị tổn hại lớn về nhiều mặt. 
 Năm gặp Đại Hao hung tinh hoành hành, người cầm tinh con Mèo cần chú ý đề phòng bệnh tật, vấn đề ăn uống, giữ tiền của khi ra ngoài và hạn chế tới những nơi như núi cao, đi ra ngoài vào ban đêm… 
 Người lái xe luôn giữ đầu óc tỉnh táo khi tham gia giao thông, đại kỵ lái xe sau khi uống rượu kẻo không những bản thân bị thương mà còn lâm vào tình trạng phá tài nặng nề. Trong năm xuất hiện nhiều trở ngại, thành công không nhiều, thất bại thì dư thừa, mệnh chủ phải hành sự thận trọng, làm từng bước một sẽ tránh được xui rủi. 

3. Người tuổi Tý – Phá Thái Tuế
 Người tuổi Tý Phá Thái Tuế trong năm Đinh Dậu. Tổng quan vận trình năm 2017 nhiều thăng trầm, mệt mỏi, vì thế mà phương diện sức khỏe gặp trở ngại. May mắn gặp Phúc Đức cát tinh phù hộ, dễ gặp được thầy được thuốc, bệnh tình nhanh khỏi. 
 Lưu ý, trong năm còn có Quyển Thiệt và Hàm Trì hung tinh nhập cung mệnh, mệnh chủ cần tiết chế cảm xúc, đề phòng tình trạng yêu đương chốn công sở. Trong các mối quan hệ với người khác giới phải giữ khoảng cách nhất định, kẻo khi chuyện vỡ lở thì cả uy tín, các mối quan hệ và sự nghiệp đều bị ảnh hưởng nghiêm trọng. 
Ngoài ra, năm nay bản mệnh cần đề phòng nguy cơ phá tài, nên tập trung làm tốt việc của mình, tránh quản chuyện bao đồng kẻo vướng vào rắc rối lớn, gây ra kiện tụng phức tạp, tốn kém.

4. Người tuổi Tuất – Hại Thái Tuế
 Bước vào năm Đinh Dậu, người tuổi Tuất lâm cục diện Hại Thái Tuế, gia trạch bất an, thường mất ăn mất ngủ lo lắng về chuyện gia đình, làm việc thiếu tập trung nên vấp phải nhiều trở ngại, tinh thần lo lắng bất ổn. 
 Trong năm có Bệnh Phù nhập cung mệnh, cần lưu tâm nhiều tới phương diện sức khỏe, bản mệnh dễ đổ bệnh vì làm việc vất vả, bận rộn, rất cần sắp xếp lại thời gian làm việc và nghỉ ngơi cho hợp lý. Đồng thời, chú ý vấn đề ăn uống, luyện tập thể thao để duy trì sức khỏe ở trạng thái tốt. 
 Ngoài ra, vì Hại Thái Tuế ảnh hưởng, trong đầu tư không được quá tham lam, tránh gây ra tổn thất lớn rồi hối không kịp. 

+ Phương pháp hóa giải:
Trong các Niên Thần thì Thái Tuế tức là đứng đầu, nắm trong tay Họa Phúc, Cát Hung, Thọ Yểu...của nhân gian. Bởi thế ngay từ đầu năm nên có lễ cúng Thái Tuế cầu phúc lộc giải tai họa. Đó là cách giải Thái Tuế thứ nhất. Thứ hai dùng Nhị Hợp để hóa Thái Tuế, như năm nay là Thìn tức biểu tượng là con rồng, có thể đeo hình tượng Chim Phượng hoặc Gà để hòa hợp Thái Tuế tức gọi là "Long Phụng Trình Tường" đặc biệt do chỗ này là chỗ đóng của Sao Cang Kim Long nên cần đeo hình Phụng, Gà bằng ngọc, mã não, màu trắng hoặc vàng là thích hợp. Bởi Thái Tuế là Chí Đức Chí Tôn Linh Thần, chỉ có thể sinh không thể khắc. Lấy Thổ sinh Kim là hợp Đạo Lý !
Người tuổi Thìn cũng có thể thể đeo hoặc mang trong người mặt Ngọc Bội Tý Thìn, đây chính là "Vọng Tử Thành Long" chủ về thành đạt, thăng tiến, như vậy thì có thể chuyển nguy thành an, danh tài thành đạt.
Người tuổi Tuất năm nay là Xung Thái Tuế, tức cũng là có Ngũ Quỷ nhập Mệnh, Ngũ Quỷ là sao chủ về âm ám, có thể nói khó tránh phá tài, quan tư, thị phi...bởi thế người tuổi Tuất ngoài việc Hóa Thái Tuế cho tốt, rất cần bày trên bàn hoặc đầu giường một bức tượng bằng Ngọc Thạch màu xanh "Song Khuyển Củng Nhật - Hai con chó chầu vào mặt trời" hoặc cũng có thể làm thành mặt dây đeo trên người, ngoài ra có thể dùng vòng tay "Hợi Mão Mùi Bát Quái Thủ Liên" chắc chắn sẽ được tăng gia vận khí, chuyển hung thành cát, hóa giải khí xấu...

Các bạn có tuổi ở trên nếu có nhà riêng nên thờ bài vị hoặc in linh phù (hình minh họa) này ra dán trước cửa chính, hoặc cửa buồng mình. Nếu đi xa hãy in trên giấy nhỏ bỏ vào ví mang bên người. Chỉ dùng 1 phù. Nếu in màu thì lấy mẫu màu đỏ. Nếu in bằng máy in đen trắng thì mua giấy đỏ về mà in, dùng file màu trắng đen bên phải.Tất cả các phù này cuối năm hãy hóa đi để rước linh phù mới.