Thứ Tư, 19 tháng 2, 2020

Tham khảo đặt tên con, cháu theo hành Kim


Việc đặt tên cho con theo ngũ hành đã tồn tại từ lâu đời và kinh nghiệm này vẫn tồn tại và được truyền lại cho con cháu vì người ta tin vào sự hài hòa giữa âm dương ngũ hành tác động lên cuộc đời của đứa trẻ. Nhắc đến ngũ hành chính là nhắc đến Kim – Thủy – Mộc – Hỏa – Thổ, đây là 5 yếu tố tương sinh tương khắc ảnh hưởng đến vận mệnh của một người. Theo đó mỗi cái tên với các thứ tự sắp xếp và phát âm khác nhau đều mang đến một nguồn năng lượng riêng, và mỗi cái tên đều ẩn hiện một ngũ hành riêng.Hành Kim chỉ về mùa Thu và sức mạnh. Đại diện cho thể rắn và khả năng chứa đựng. Mặt khác, Kim còn là vật dẫn. Khi tích cực, Kim là sự truyền đạt thông tin, ý tưởng sắc sảo và sự công minh. Khi tiêu cực, Kim có thể là sự hủy hoại, là hiểm họa và phiền muộn. Kim có thể là một món hàng xinh xắn và quý giá mà cũng có thể là đao kiếm.
-Tích cực: Mạnh mẽ, có trực giác và lôi cuốn. 
-Tiêu cực: Cứng nhắc, sầu muộn và nghiêm nghị.
> Cho bé gái, có những cái tên hay như: Dạ, Ái, Ngân, Phượng, Mỹ, Thoa, Xuyến, Trâm, Hân, Mỹ…
> Cho bé trai, có những cái tên đẹp như: Thắng, Kính, Dũng, Hùng, Cường, Nghĩa, Thế, Ấn, Thiết, Nguyên, Trung…

Tham khảo đặt tên con, cháu theo hành Thổ


Theo quan niệm của phong thủy, tên của người đại diện cho rất nhiều điều ẩn chứa trong đó. cách đặt tên sẽ giúp mang lại cho bé vận may, tài lộc và sức khoẻ.Tên bao gồm ba phần: họ, đệm và tên. Ba phần này đại diện cho Thiên – Địa – Nhân. Mỗi phần mang một ngũ hành khác nhau, phải phối hợp sao cho tương sinh, kỵ tương khắc, cân bằng về ngũ hành, ví dụ như Thiên tương ứng Mộc, Địa tương ứng Hỏa, Nhân tương ứng Thổ tạo thế Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ vô cùng tốt. Hành Thổ có đặc trưng là môi trường đất. Đây là nơi ươm trồng, nuôi dưỡng và phát triển của mọi sinh vật. Thổ nuôi dưỡng, hỗ trợ và tương tác với từng Hành khác một cách rất rõ ràng. Ở trạng thái tích cực, Thổ biểu thị với trí thông minh và bản năng vượt trội. Khi ở trạng thái tiêu cực, Thổ bí bách và tạo sự ngột ngạt. 
– Tích cực: Trung thành, nhẫn nại và có thể tin cậy.
– Tiêu cực: Có khuynh hướng thành kiến.
> Cho bé gái, có những cái tên đẹp như: An, Bích, Cát, Châu, Ngọc, San, Trân, Như…
> Cho bé trai, có những cái tên đẹp như: Anh, Bằng, Bảo, Điền, Đinh, Giáp, Hoàng, Nghiêm, Sơn, Tín, Thành, Trường, Vĩnh….

Tham khảo đặt tên con, cháu theo hành Thủy


Tên rất quan trọng trong cuộc đời bởi nó sẽ đồng hành cùng mỗi người từ khi sinh ra cho đến khi mất đi. Chính vì vậy mà các bậc phụ huynh thường chọn cho con, cháu của mình một cái tên thật hay và ý nghĩa, hợp với phong thủy ngũ hành và tuổi của bố mẹ. Hành Thủy chỉ về mùa đông và nước nói chung, cơn mưa lất phất hay mưa bão. Chỉ bản ngã, nghệ thuật và vẻ đẹp. Thủy có liên quan đến mọi thứ. Khi tích cực, Thủy thể hiện tính nuôi dưỡng, hỗ trợ một cách hiểu biết. Khi tiêu cực, Thủy biểu hiện ở sự hao mòn và kiệt quệ. Kết hợp với cảm xúc, Thủy gợi cho thấy nỗi sợ hãi, sự lo lắng và stress.
-Tích cực: Có khuynh hướng nghệ thuật, thích kết bạn và biết cảm thông. 
-Tiêu cực: Nhạy cảm, mau thay đổi và gây phiền nhiễu.
+ Nếu là bé gái thì nên chọn những cái tên như: Giang, Hà, Thủy, Băng, Tuyết, Lệ, Sương, Lưu, Hồ, Khê, Khanh, Vân...
+ Còn nếu là bé trai thì có thể chọn tên cho bé như: Trí, Vũ,Dư, Trạch, Nhuận, Hải, Hà, Hàn, Khuê, Tuyên, Hội….

Chủ Nhật, 16 tháng 2, 2020

Tham khảo đặt tên con, cháu theo hành Hỏa


Trong phong thủy mệnh có vai trò rất quan trọng trong việc quyết định vận mệnh cũng như số phận của con người. Cho nên mệnh trở thành một yếu tố được các ông bố bà mẹ lựa chọn làm căn cứ để chọn tên cho con. Hành Hỏa chỉ mùa hè, lửa và sức nóng. Hỏa có thể đem lại ánh sáng, hơi ấm và hạnh phúc, hoặc có thể tuôn trào, bùng nổ và sự bạo tàn. Ở khía cạnh tích cực, Hỏa tiêu biểu cho danh dự và sự công bằng. Ở khía cạnh tiêu cực, Hỏa tượng trưng cho tính gây hấn và chiến tranh.
– Tích cực: Người có óc canh tân, khôi hài và đam mê.
– Tiêu cực: Nóng vội, lợi dụng người khác và không mấy quan tâm đến cảm xúc
+ Nếu là bé gái thì nên chọn những cái tên như Ánh, Dung, Hạ, Hồng, Dương, Thanh, Minh, Thu, Huyền, Đan, Ly, Linh…
+ Còn nếu là bé trai thì có thể chọn tên cho bé như: Thái, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Nam, Kim, Hùng, Hiệp, Đài, Hạ, Cẩm, Luyện, Quang, Đan, Cẩn, Hồng, Thanh, Kim, Tiết, Huân, Nam, Thước, Dung, Đăng, Bội, Thu, Nhiên,….
>Với mệnh Hỏa cha mẹ có thể đặt tên con như sau:
Đặt tên cho bé gái, có những cái tên hay như:
Đặt tên cho bé trai, có những cái tên hay như:
Ánh
Cẩm
Cẩn
Đài
Đan
Dung
Hạ
Hồng
Huyền
Linh
Ly
Thu...

Bính
Đăng
Dương
Hiệp
Huân
Hùng
Huy
Lãm
Lễ
Luyện
Minh
Nam
Nhật
Quang
Sáng
Thái
Vĩ...

Thứ Tư, 12 tháng 2, 2020

Tham khảo đặt tên con, cháu theo hành Mộc

Mệnh là một yếu tố quan trọng quyết định đến vận mệnh cuộc đời của con người. Mỗi năm sinh sẽ có một mệnh khác nhau thuộc vào 1 trong 5 mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Vậy nên để tương lai của bé được thuận lợi, may mắn thì tên được đặt nên tương sinh với bản mệnh năm sinh. Điều này có ý nghĩa rất lớn đến cuộc đời của bé. 
Mộc chỉ mùa xuân, sự tăng trưởng và đời sống cây cỏ.
Tích cực: Có bản tính nghệ sỹ, làm việc nhiệt thành.
Tiêu cực: Thiếu kiên nhẫn, dễ nổi giận, thường bỏ ngang công việc
Mộc gắn với cỏ cây, hoa lá và sắc xanh của cây cối. Vì vậy những tên mang mệnh Mộc phù hợp phong thủy có thể kể đến các tên đối với nữ là: Xuân Trúc, Anh Đào, Đỗ Quyên, Cúc Anh, Mai Hoa, Hương Quỳnh, Tú Quỳnh, Ngọc Liễu, Thi Thảo, Phi Lan. Hay những tên của người mệnh Mộc hợp phong thủy đối với nam là: Mạnh Trường, Minh Khôi, Bảo Lâm, Trọng Quý, Xuân Quang, Minh Tùng, Xuân Bách.
>>Với mệnh Mộc cha mẹ có thể đặt tên con như sau:
Đặt tên cho bé gái, có những cái tên hay như:
Đặt tên cho bé trai, có những cái tên hay như:
Mai
Lan
Cúc
Trúc
Hoa
Hạnh
Hiền
Thảo
Nhu
Thanh
Tâm
....
Bách
Nhân
Lâm
Tâm
Thiện
Đức
Lương
Sinh
Phúc
Sâm
Thuận
Phong
...