Theo truyền thống của người
Việt Nam nói riêng và các nước Á Đông nói chung, việc thờ cúng đã trở thành một
nét đẹp văn hóa truyền thống.
Không gian thờ cúng của mỗi
gia đình giống như một thế giới tâm linh thu nhỏ. Không gian này cần được bài
trí sạch sẽ, ngăn nắp và trang nghiêm để giúp con cháu thể hiện sự tôn kính của
mình đối với ông bà tổ tiên.
Đặc biệt, bàn thờ là vật
dụng mang tính biểu tượng nhất cho không gian thờ cúng của gia đình. Nó thậm
chí có ảnh hưởng tới cả phong thủy, tài vận cũng như sức khỏe của các thành
viên.
1. Các loại thước lỗ ban,
thước lỗ ban nào phù hợp để đo kích thước ban thờ?
Thước lỗ ban có 3 loại là
52cm, 43cm và 39cm, Rất nhiều người không biết sự tồn tại của 3 thước này mà chỉ
nghĩ có 1 loại gọi chung chung là thước lỗ ban. Chính vì thế việc nhầm lẫn rất
dễ xảy ra khi sử dụng chỉ 1 loại thước mua sẵn ở của hàng mà không biết rằng
thước đó có sử dụng đúng mục đích không… Đây là điều vô cùng nguy hiểm, tiềm ẩn
sai phạm rất lớn về phong thủy.
· Thước lỗ ban 52,2 cm: Để
đo khối rỗng, các khoảng thông thủy trong nhà như: Ô cửa sổ, ô tháng, cửa
chính, cả đi, cửa sổ…
· Thước lỗ ban 42,9 cm: Để đo khối đặc, các chi tiết trong nhà, đồ đạc nội
thất: Kích thước giường tủ, bệ bếp, bậc…v…v…
· Thước lỗ ban 38,8 cm: Để đo kích thước âm trạch: Mồ mả, tiểu, quách, ban
thờ…v…v..
Bạn có thể tra trực theo bảng trên màn hình
Xin lưu ý rằng: Với
một sự bất cẩn nhỏ nào đó cũng có thể gây nên sự đổ vỡ của cả một cơ nghiệp cho
dù đó là sự vô tình. Chính vì vậy để sử dụng tốt “Thước Lỗ Ban” cần phải nghiên
cứu nó một cách nghiêm túc và đòi hỏi một sự áp dụng chính xác.
2. Hướng dẫn tra kích thước
ban thờ chuẩn lỗ ban.
2.1. Thước lỗ ban 39cm
(38,8) là gì?
Ban thờ dược sử dụng rộng
rãi trong nội thất nhà ở, văn phòng…v.v… Để tra kích thước bàn thờ theo lỗ
ban, ta sử dụng thước lỗ ban 39.
Khác với thước
52,2cm và thước 42,9cm, 1 chu kỳ của thước 38.8cm (39cm) này bao gồm
10 cung có thứ tự từ trái sang phải là: Đinh – Hại – Vượng – Khổ – Nghĩa –
Quan – Tử – Hưng – Thất – Tài. Sau 38,8 cm chu kỳ này lại lặp lại. Dựa vào quy
tắc này, người ta có thể dễ dàng nắm bắt cách tính toán.
Thước 39cm dùng để đo cho phần âm trạch, thờ cúng như: Ban thờ, tủ thờ, sập
thờ, Mộ, tiểu, quách…v..v…
Khi tra cứu kích thước
bàn thờ, âm trạch bạn lưu ý sử dụng thước 38.8cm, tránh vội vàng không tìm hiểu
kỹ dẫn đến nhầm lẫn với các loại thước khác. Ngoài việc tra cứu kích thước
cho ban thờ, Bạn có thể linh hoạt tính toán kích thước cho các hạng mục âm trạch
khác nhằm phù hợp với điều kiện thực tế.
Sau khi đã hiểu và quyết
định sử dụng thước 39 cho đúng mục đích tra cứu kích thước ban thờ, bạn bật
công cụ thước lỗ ban (thước số 3 từ trên xuống) và nhập kích thước
theo đơn vị tính mm vào ô kích thước hoặc di chuột kéo thước về đúng kích thước
mình cần và đợi xem nó rơi vào cung nào, vào ô đỏ là tốt nên làm, vào cung đen
là xấu không nên làm.
2.2. Ý nghĩa các cung
trên thước lỗ ban 39.
Cung Đinh (丁): Con
trai gồm:
– Phúc tinh (福星):
Vì sao tốt, đem lại may mắn — Chỉ người đem lại may mắn cho mình — Nhất lộ phúc
tinh, vạn gia Phật sinh.
– Cấp đệ (Đỗ đạt): Thi cử đỗ đạt.
– Tài vượng: Tiền của đến.
– Đăng khoa: Thi đỗ.
Cung Hại.
– Khẩu thiệt: Mang họa vì lời nói.
– Lâm bệnh: Bị mắc bệnh.
– Tử tuyệt: Đoạn tuyệt con cháu.
– Họa chí (Tai chí): Tai họa ập đến bất ngờ.
Cung Vượng.
– Thiên đức: Đức của trời.
– Hỷ sự: Chuyện vui đến.
– Tiến bảo: Tiền của đến.
– Thêm phúc (Nạp Phúc): Phúc lộc dồi dào.
Cung Khổ.
– Thất thoát: Mất của.
– Quan quỷ: Tranh chấp, kiện tụng.
– Kiếp tài: Bị cướp của.
– Vô tự: Không có con nối dõi tông đường.
Cung Nghĩa.
– Đại cát: Cát lành.
– Tài vượng: Tiền của nhiều.
– Lợi ích (Ích lợi): Thu được lợi.
– Thiên khố: Kho báu trời cho.
Cung Quan.
– Phú quý: Giàu có.
– Tiến bảo: Được của quý.
– Tài lộc (Hoạch tài): Tiền của nhiều.
– Thuận khoa: Thi đỗ.
Cung Tử.
– Ly hương: Xa quê hương.
– Tử biệt: Có người mất.
– Thoát đinh: Con trai mất.
– Thất tài: Mất tiền của.
Cung Hưng.
– Đăng khoa (Đông Khoa): Thi cử đỗ đạt.
– Quý tử: Con ngoan.
– Thêm đinh: Có thêm con trai.
– Hưng vượng: Giàu có.
Cung Thất.
– Cô quả: Cô đơn.
– Lao chấp: Bị tù đày.
– Công sự: Dính dáng tới chính quyền.
– Thoát tài: Mất tiền của.
Cung Tài.
– Nghinh phúc: Phúc đến.
– Lục hợp: 6 hướng đều tốt.
– Tiến bảo: Tiền của đến.
– Tài đức: Có tiền và có đức.
2.3. Bảng tra thước
lỗ ban (38.8) 39cm.
Để tra thước lỗ ban 39, bạn
có 2 cách, 1 là dùng bảng tra, hai là dùng thước đo kéo trực tiếp, Bạn có
thể kéo thước trực tiếp tại đây: thước lỗ ban rất đơn giản
Các kích thước rơi vào mầu
đỏ thuộc các cung Đinh, Vương, Nghĩa, Quan, Hưng, Tài là kích thước tốt, chủ
nhà nên chọn, ngoài ra tùy vào tâm nguyện mong muốn cụ thể, chủ nhà tìm cho
mình một cung phù hợp để lựa chọn. Ý nghĩa của các cung được diễn giải chi tiết trong
mục 2.2.2. Ý nghĩa các cung trên thước 39 thuộc bài viết này. Các cung mầu
đen, xám là cung xấu nên tránh.
3. Kích thước bàn thờ phổ
biến trên thị trường.
Ban thờ được chia
thành nhiều loại khác nhau là Ban thờ treo và Tủ thờ đặt trên nền
nhà, sập thờ, ban thờ thần tài, ban thờ phật, ban thờ mẫu, ban thờ thiên chúa,
ban thờ truyền thống, ban thờ hiện đại,..v.v…. Mỗi loại có kích thước dài, rộng
và chất liệu khác nhau phù hợp với không gian và mục đích khác nhau, Tuy nhiên
đều được làm bằng các loại gỗ tốt, không mục rỗng, hương thơm, đặc biệt kích
thước được lấy theo thước lỗ ban. Dưới đây là kích thước của
2 loại bàn thờ thông dụng là Tủ thờ và ban thờ treo.
3.1. Kích thước tủ thờ, sập
thờ phổ biến trên thị trường
– Bàn thờ đặt dưới nền (Tủ
thờ): không phân biệt ban thờ hiện đại hay
ban thờ truyền thống, dạng ban thờ này có rất nhiều kích thước khác nhau, được
tính theo thước Lỗ Ban, kích thước thường dùng là :
+ Chiều ngang (dài): 127
cm ; 157 cm ; 175 cm , 197 cm , 217 cm …
+ Chiều sâu (rộng): 61 cm
; 69 cm ; 81 cm , 97 cm , 107 cm, 117 cm …
+ Chiều cao : 117 cm ; 127 cm …