Người xưa quan niệm rằng, mệnh là do trời ban. Con
người sinh ra đã có Mệnh, cả đời không thay đổi, có người là quan, là nông dân,
là doanh nhân, buôn bán … Ngoài mệnh còn có vận.
VẬN: Mệnh là bất biến mà Vận thì thường
xuyên biến hoá, ai cũng đều sẽ có lúc vận tốt vận xấu, cuộc đời của một con người
phải hành đại vận (10 năm) tiểu vận (1 năm) khác nhau. Biết mệnh rồi đến
cải mệnh, biết vận rồi từ đó mới cải vận. Lý luận này trước tiên tuân theo học
thuyết thiên nhiên hợp nhất truyền thống, coi trọng quy luật vũ trụ và môi trường
tự nhiên, cho rằng mùa là căn cứ quan trọng nhất quyết định sự vận
suy của từng Ngũ hành.
Ví dụ mùa Xuân vạn vật sinh trưởng, Mộc vượng
mà Kim suy; mùa Hạ thời tiết nóng nực, Hoả vượng mà Thuỷ suy; mùa
Thu vạn vật sơ xác Kim vượng mà Mộc suy; mùa Đông thời tiết lạnh
giá, Thuỷ vượng mà Hoả suy…
Mệnh khuyết Ngũ hành được chia làm 4 loại: Khuyết
KIM, Khuyết THUỶ, Khuyết MỘC, Khuyết HOẢ.
Do đó, có thể thấy “Thiếu” cũng là “Khuyết”, thiếu
Kim cũng chính là khuyết Kim. Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh.
>>>Mệnh khuyết của mùa sinh:
Mệnh khuyết KIM:
Sinh vào mùa Xuân: 19/2 + tháng 3 + tháng 4 + 4/5 (Dư Mộc – Thiếu Kim).
Sinh vào mùa Xuân: 19/2 + tháng 3 + tháng 4 + 4/5 (Dư Mộc – Thiếu Kim).
Mệnh khuyết THUỶ:
Sinh vào mùa Hạ: 5/5 + tháng 6 + tháng 7 + 7/8 (Dư Hoả – Thiếu Thuỷ).
Sinh vào mùa Hạ: 5/5 + tháng 6 + tháng 7 + 7/8 (Dư Hoả – Thiếu Thuỷ).
Mệnh khuyết MỘC:
Sinh vào mùa Thu: 8/8 + tháng 9 + tháng 10 + 7/11 (Dư Kim – Thiếu Mộc).
Sinh vào mùa Thu: 8/8 + tháng 9 + tháng 10 + 7/11 (Dư Kim – Thiếu Mộc).
Mệnh khuyết HOẢ:
Sinh vào mùa Đông: 8/11 + tháng 12 + tháng 1 + 18/2 (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả)
Sinh vào mùa Đông: 8/11 + tháng 12 + tháng 1 + 18/2 (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả)
>> Biết được Ngũ hành khuyết thiếu mới có thể
tìm ra phương pháp cải vận đúng đắn.
Bổ trợ cho mệnh: Khuyết KIM
Sinh vào mùa Xuân: 19/2 + tháng 3 + tháng 4 + 4/5
(Dư Mộc – Thiếu Kim)
Màu: xám, trắng • Hình dạng: tròn.
Giờ thần: Từ 15 giờ đến 19 giờ (giờ Thân và Dậu). Từ
19 giờ đến 21 giờ (giờ Tuất). Từ 1 giờ đến 3 giờ sáng (giờ Sửu). Đến tiệm vàng
để nạp kim. Du lịch châu âu.
Quần áo màu xám, màu đen, màu bạc
Liên quan đến vàng, bạc, đồng, sắt, thiếc mang
trên cơ thể đều là Kim
Phương Càn – Tây Bắc thuộc Kim (Có thể đặt một chiếc
quạt gió màu trắng, xám)
Nên thường sử dụng kéo, dao và đồ kim loại
Tủ lạnh trong phòng khách và gương soi làm
tăng vận kim (hình tròn)
Tất cả tượng Quán thế âm màu trắng đều thuộc
Kim
Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là
Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim
Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu
Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền
càng tốt
Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải
hình tròn và có màu vàng. ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo
râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi.
Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc • Trong công ty,
kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận
nhất định phải có giọng nói hay
Ngành nghề thuộc KIM: Ngân hàng, tài chính, kế
toán, kinh doanh chứng khoán, Công nghệ, sản xuất phần cứng máy tính, Kỹ thuật
cơ khí, kinh doanh vật liệu kim khí, máy móc. Làm giám sát, quản lý, ngành võ,
cửa hàng kim hoàn vàng bạc, khai thác lâm sản, nghề cơ khí, cơ điện, sản xuất
thiết bị chăm sóc sức khỏe, dụng cụ âm nhạc, trò chơi điện tử, bác sỹ phẫu thuật,
thiết bị quân sự, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Kiến trúc sư.
Canh Kim: chỉ các đồ vật như: tủ lạnh, máy lạnh, đồng
hồ treo tường, bấm móng tay, dao, kéo… Bệnh ngoài da đa phần có quan hệ với
Kim.
Tân Kim: bao gồm châu báu, trang sức, vàng bạc. Nếu
bạn mang vàng bạc, trang sức tặng cho người khác, tức người đó đã nhận Tân Kim
của bạn. Tân Kim cũng đại diện cho chức năng của phổi.
Bổ trợ cho mệnh: Khuyết THUỶ
Sinh vào mùa Hạ: 5/5 + tháng 6 + tháng 7 + 7/8 (Dư
Hoả – Thiếu Thuỷ)
Màu: xanh dương, đen • Hình dạng: gợn
sóng.
Giờ thần: Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh
khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng
Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng
Ở gần nguồn nước, hướng Chính Bắc thuộc Thuỷ
(phía Đông Bắc gặp Thuỷ là Thuỷ phá tài)
Sao Nhất Bạch Thuỷ Tinh • Tìm ra hướngĐông Bắc, mỗi
ngày dùng nước sạch vệ sinh phía này thật sạch
Thuỷ cần đeo đồng hồ bằng vàng, dùng Kim sinh
Thuỷ
Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều
là Thuỷ, đồ bằng Bạc cũng tượng trưng cho Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận
thuỷ
Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia
lạnh cũng là Thuỷ
Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ
Đặt hồ cá ở hướng Chính Đông hay Chính Bắc
Du lịch về hướng Bắc
Nuôi cá và đi dạo trên bãi cát cũng
là phương pháp nạp Thuỷ
Tích nước trong bồn tắm cũng là phương
pháp hay
Treo một bức tranh về sông nước đều là
tăng cường lực của Thuỷ
Khỉ và Rồng là quý nhân, Chuột là ân
nhân cứu mạng
Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn
Hoả
Ngành nghề thuộc THUỶ: Dịch vụ làm sạch, Thủy lợi,
hải sản, đánh bắt cá, nghề biển, quảng cáo, văn phòng tư vấn và giới thiệu việc
làm, cung ứng nguồn nhân lực, cơ sở chữa bệnh, spa Thẩm mỹ, kinh doanh nước giải
khát, hóa chất kỹ thuật, giao thông vận tải, du lịch, y tế, viễn thông
truyền thông, thông tin liên lạc, công ty bưu chính, giao hàng, bán hàng trực
tuyến (e-Business), tâm lý học, quan hệ công chúng, nhập khẩu, xuất khẩu, hậu cần,
siêu thị, cửa hàng giặt ủi, thủ quỹ, tư vấn chuyên nghiệp (như luật sư, thầy
Phong thủy…)
Nhâm Thuỷ: chỉ nước sông, là dòng nước lưu động.
Trong nhà có vòi nước, hồ bơi hay sông suối ở bên ngoài đều thuộc Nhâm Thuỷ.
Trên cơ thể người, Nhâm Quý Thuỷ đại diện
cho chức năng miệng, tiết niệu, đường ruột, bộ phận sinh dục nữ giới.
Quý Thuỷ: chỉ nước tưới tắm, nuôi dưỡng muôn vật, có
thể khống chế được như: bể cá, ao hồ. Nhâm Quý Thuỷ đại diện cho chức năng miệng, tiết
niệu, đường ruột, bộ phận sinh dục nữ giới.
Bổ trợ cho mệnh: Khuyết HOẢ
Sinh vào mùa Đông: 8/11 + tháng 12 + tháng 1 + 18/2
(Dư Thuỷ – Thiếu Hoả)
Màu: Đỏ, tím, vàng • Hình dạng: chóp
nhọn, tam giác.
Giờ thần: 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều . 19 giờ đến
21 giờ tối
Hình tam giác, chóp nhọn, tất cả hình chim.
Cần nhiều ánh nắng mặt trời
Sao Cửu tử cung Ly thuộc Hoả
Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ
Có thể nhuộm ít tóc đỏ
Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo
tía, thịt bò khô.
Cafe, so co la đều thuộc Hoả.
Xe máy nên có màu đỏ tím là tốt nhất
Phòng vệ sinh phải sạch gọn, hạn chế tắm sáng
Ngành nghề thuộc HOẢ: Nhà hàng Á, quầy bán lẻ,
sản xuất đồ nhựa, điện tử, máy tính, laser, công ty xăng dầu, khí, sản xuất hoặc
buôn bàn vũ khí, thuốc lá, thiết bị điện, Kỹ thuật điện, dầu, bắn pháo
hoa, hàn xì, luyện kim, sản xuất than và khí đốt, sứ hoặc thủy tinh làm, đầu bếp,
chế biến thực phẩm, chiếu sáng, nhiếp ảnh, sản xuất phim, thợ trang điểm, diễn
viên, công an, bộ đội, các ngành nghề có liên quan đến Thể thao, các studio
mang tính sáng tạo: chụp ảnh, thu âm…
Bính Hoả: Bính Hoả là lửa mặt trời. Mệnh
cần Hoả thường thích mặt trời. Mặt trời gồm cả mặt trời hiện hữu và ánh sáng của
đèn. Nếu mệnh kỵ Hoả, đi ngoài đường nên đeo kính mát. Mệnh cần Hoả có thể
không mang kính hoặc kính có tròng sáng. Trên thực tế, một số trường hợp thích
tắm nắng nhưng có nhiều trường hợp sợ ánh nắng mặt trời, đều xuất phát từ lý do
này. 2 Hoả Bính Đinh cũng đại diện cho phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch.
Đinh Hoả: Đinh Hoả chỉ nguồn năng lượng sinh ra
từ ánh sáng và nhiệt năng như: Tivi, lò sưởi, nến, bóng đèn… 2 Hoả Bính Đinh
cũng đại diện cho phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch.
Bổ trợ cho mệnh: Khuyết MỘC
Sinh vào mùa Thu: 8/8 + tháng 9 + tháng 10 + 7/11
(Dư Kim – Thiếu Mộc)
Màu: xanh lá • Hình dạng: vuông.
Giờ thần: Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn).
Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi).
Màu xanh lá cây để tăng vận. Quần áo, tất
(vớ) cũng nên chọn xanh lá cây
Chọn mua nhà bên ngoài cửa sổ có thể nhìn thấy
một bức màn màu xanh
Có thể trồng 4 cây trúc Văn xương tại hướng
Bắc.
Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay
Giường, đồ dùng nên bằng Mộc
Đeo đá vân ốc màu xanh lá cây
Nên để tóc, móng, râu dài mới có vận tốt.
Thỏ, Hổ, Mèo là mộc cát tường
Du lịch về phương đông để lấy vận mộc
Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc.
Trồng cây cảnh trong phòng vệ sinh
Ngành nghề thuộc MỘC: Chăm sóc hàng ngày, trường
học, trường đại học, Lâm nghiệp, nghề mộc, nghề gỗ giấy, kinh doanh các mặt
hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, chế tạo thảo dược, làm vườn, cửa hàng nội thất,
thư viện sách, thiết kế thời trang, thiết kế website, làm phim hoạt hình, hoạt
động từ thiện, vật tư văn phòng, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu, quần áo, ngành
xuất bản in ấn, công ty phát hành sách…
Giáp Mộc: Những vật làm bằng gỗ đều là Giáp Mộc. Cây
long huyết (họ Bách hợp), Trúc khai vận không dây leo cũng thuộc Giáp Mộc. Quần
áo xanh lá cũng thuộc Mộc này. Những chữ có quan hệ với chữ “giáp”
(甲)
cũng thuộc vào Giáp Mộc như: Lưu niên Giáp Thân, những chữ trùng với lưu niên đều
bị gọi là phạm Thái tuế. Nếu xuất hiện chữ “giáp” (甲) đều được coi là như vậy.
Giáp cũng có nghĩa là con Cua. Người xưa coi con cua
với vỏ cứng là hình tượng của khoa cử nên thường đặt trên bàn học. Người mệnh
khuyết Mộc có thể ăn cua, ghẹ để tăng vận nhưng người kỵ Mộc nên tránh. Giáp
cũng có nghĩa là con Cua. Người xưa coi con cua với vỏ cứng là hình tượng của
khoa cử nên thường đặt trên bàn học. Người mệnh khuyết Mộc có thể ăn cua, ghẹ để
tăng vận nhưng người kỵ Mộc nên tránh. Đối với cơ thể con người, Mộc đại
diện cho chức năng gan, chân tay, lông tóc, móng.
Ất Mộc: Những thực vật dây leo, hoa cỏ, trang
giấy, sách đều thuộc Ất Mộc. Theo phong thuỷ học Tam bích thuộc Mộc, tượng
trưng cho thị phi, kiện tụng. Nếu ở hướng Đông, lưu niên phạm Tam bích, hướng
Đông nhà bạn lại để nhiều sách báo. Trong thời điểm phạm Tam bích, góc này đặt
nhiều Mộc hình thành thế cục Mộc quá thịnh, khó tránh khỏi chuyện thị phi. Bởi
vậy, việc bày biện đồ vật trong nhà cần chú ý. Đối với cơ thể con người, Mộc
đại diện cho chức năng gan, chân tay, lông tóc, móng.
Bổ trợ cho mệnh: Khuyết THỔ
Màu: cafe • Hình dạng: chữ nhật,
vuông.
Đồ gốm, tường ốp gạch trong nhà thuộc Thổ
Hành nghề xây dựng và phát triển bất động sản, kiến
trúc sư, chiêm tinh học, Phong thủy, sản xuất gốm sứ, điêu khắc, địa ốc, vật liệu
xây dựng, các ngành nghề có liên quan đến Nông nghiệp, chăn nuôi gia súc gia cầm,
các ngành khai thác mỏ khoáng sản, nghề xây dựng, dịch vụ tang lễ, nhà máy tái
ch
Mậu Thổ: Mậu Thổ là đất đá, đất khô. Trong nhà,
mệnh người cần Mậu Thổ nên đặt vật làm từ đá, trụ thạch anh. Việc bày trí thạch
anh trong nhà cần xem xét cùng Cửu cung phi tinh lưu niên, không nên tuỳ tiện,
vì từ trường từ thạch anh rất mạnh. 2 chữ Mậu Kỷ Thổ còn đại diện cho chức năng
của dạ dày.
Kỷ Thổ: Kỷ Thổ chỉ đất ẩm, cũng đại diện cho phần
da trên cơ thể. Mệnh cần Thổ có thể làm các nghề làm đẹp, mát xa, giảm béo,
trang điểm. Những việc này có liên quan đến chữ “kỷ”. 2 chữ Mậu Kỷ Thổ còn đại
diện cho chức năng của dạ dày.
>>>Thiên nhiên hợp nhất là một trong những
tư tưởng triết học quan trọng nhất thời cổ đại,vừa xem mệnh khuyết của mình, vừa
phải dẫn chứng đối chiếu với quá khứ, sau đó mới tiến hành vận dụng. Cảm ứng thời thế, biết vận đổi mệnh, tạo dựng cuộc sống
hạnh phúc
Rất bổ ích ạ. E xin phép chia sẻ về fb để lưu ạ.
Trả lờiXóa