Mỗi năm ứng với thiên can của mỗi người, mỗi bản mệnh khác
nhau và sao chiếu mệnh cũng khác nhau. Dưới đây là bảng xem sao chiếu mệnh và
vận hạn của 12 con giáp trong năm 2019.
Sao hạn hay có cách gọi đúng hơn là Cửu diệu tinh quân là
chín vị thần trông coi chín thiên thể (ngôi sao) chuyển động trên bầu trời theo
quan điểm Phật giáo Ấn Độ mà nhiều người vẫn tưởng là của Trung Quốc.
Cửu Diệu tinh quân được Đức Phật nói trong các tú diệu nghi
quỹ của Mật giáo, và được nhắc đến trong một số kinh điển Phật giáo như: “Phật
thuyết Bắc đẩu thất tinh diên mạng”, “Phật thuyết Thất tinh chân ngôn thần
chú”....Chín sao này khi được dùng để phối với năm có thể luận cơ bản được vận
hạn cát hung của mỗi người trong năm đó (tùy vào sao nào chiếu mệnh).
Cửu Diệu tinh quân bao gồm:
Thái Dương tinh quân: vị thần trông coi Mặt Trời
Thái Âm tinh quân: vị thần trông coi Mặt Trăng
Thái Bạch tinh quân: vị thần trông coi Sao Kim, cũng là Thái
Bạch Kim tinh
Mộc Đức tinh quân: vị thần trông coi Sao Mộc
Thủy Diệu tinh quân: vị thần trông coi Sao Thủy
Vân Hán tinh quân: vị thần trông coi Sao Hỏa
Thổ Tú tinh quân: vị thần trông coi Sao Thổ
La Hầu tinh quân: vị thần trông coi thực tinh La Hầu
Kế Đô tinh quân: vị thần trông coi thực tinh Kế Đô
Về cách tính sao hạn cho từng tuổi ta có bảng ở trên (lưu
ý là tuổi dùng để tính là tuổi âm lịch)
Về tổng quan
3 sao Tốt nhiều, Xấu ít: Thái dương, Thái Âm, Mộc đức,
3 sao Xấu nhiều, Tốt ít: La hầu, Kế đô, Thái bạch,
3 sao Trung bình: Thổ tú, Thủy diệu, Vân hán
Cụ thể như sau:
La Hầu (Kim, xấu) : khẩu thiệt tinh, kỵ tháng
giêng, tháng bảy. Chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều
chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai
chẳng kém.
Kế Đô (Thổ, xấu) : hung tinh, kỵ tháng ba và
tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của,
họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang
về.
Thái Dương (Hỏa, tốt) : Thái dương tinh (măt
trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang
thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai
ách.
Thái Âm (Thủy, tốt) :Chủ âm tinh (mặt trăng), tốt
cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên
sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.
Mộc Đức (Mộc, tốt) : Cát tinh cho cả nam và nữ, tốt vào
tháng mười và tháng chạp. Sao Mộc Đức chiếu mạng sẽ gặp nhiều may mắn trong
công việc, có bạn mới, được thăng quan tiến chức, gặp quý nhân giúp đỡ, hôn
nhân hòa hợp. Phụ nữ có hạn huyết quang. Nam giới đề phòng bệnh về mắt. Gia đạo
có chút bất hòa nhưng nhân khẩu bình an không đáng ngại..
Vân Hán (Hỏa,xấu) : Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào
tháng hai và tháng tám. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất
lợi; nữ không tốt về thai sản.
Thổ Tú (Thổ, trung bình) : Ách Tinh, xấu tháng tư,
tháng tám. chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay
sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Người bị sao thổ tú
chiếu mạng hay có nỗi buồn man mác, hay hoài nghi nhưng không bị tai họa gì
lớn.
Thái Bạch (Kim, xấu) : Triều dương tinh, xấu vào tháng
một, tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm. Chủ về mọi sự không như ý, đại kỵ với
nữ, nam thì đỡ hơn một chút, cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu
nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự.
Thủy Diệu (Thủy, tốt) : Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng
kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài vận và phúc lộc, nam giới gặp phúc lợi,
may mắn, đi xa có lợi, thêm đinh; Còn nữ thì bất lợi hơn chút, không nên đi
sông biển, giữ gìn lời nói nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm
tiếu.
>Bạn có thể tham khảo 2 cách hóa giải sau:
1. Cách phổ thông nhất là dâng sao giải hạn, để giảm nhẹ vận hạn
người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn hàng tháng tại nhà ở ngoài trời
trong 12 tháng hoặc hằng tháng tại Chùa với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ
cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khỏe mạnh, bình an, vạn sự tốt lành,
may mắn, thành đạt và thịnh vượng.
>Ngày giải sao giải
hạn (dâng sao giải hạn):
Sao Thái Dương: Ngày
27 âm lịch hàng tháng
Sao Thái Âm: Ngày
26 âm lịch hàng tháng
Sao Mộc Đức: Ngày
25 âm lịch hàng tháng
Sao Văn Hán: Ngày
29 âm lịch hàng tháng
Sao Thổ Tú: Ngày
19 âm lịch hàng tháng
Sao Thái Bạch: Ngày
15 âm lịch hàng tháng
Sao Thủy Diệu: Ngày
21 âm lịch hàng tháng
Sao La Hầu: Ngày
8 âm lịch hàng tháng
Sao Kế Đô: Ngày
18 âm lịch hàng tháng
2. Cách thứ hai là dùng linh vật
phong thủy để kích hoạt sao tốt và hóa giải sao xấu (trên nguyên tắc
bổ, tiết ngũ hành):
Sao Thái Dương: dùng Hỏa đón, có thể sử dụng các linh
vật mang hành Hỏa, ví dụ như các loại vòng đá phong thủy màu đỏ, tím, hồng.
Sao Thái Âm: dùng Thủy đón, có thể sử dụng các linh vật
mang hành Thủy như các loại vòng đá phong thủy màu đen.
Sao Mộc Đức: dùng Mộc đón, có thể sử dụng các linh vật
mang hành Mộc, ví dụ như các loại vòng đá phong thủy màu xanh lá.
Sao Văn Hán: dùng Thổ tiết, có thể sử dụng các linh vật
mang hành Thổ, ví dụ các loại vòng đá phong thủy màu vàng.
Sao Thổ Tú: dùng Kim tiết, có thể sử dụng các linh vật
mang hành Kim, ví dụ các loại vòng đá phong thủy màu trắng.
Sao Thái Bạch: dùng Thủy tiết, có thể sử dụng các linh
vật mang hành Thủy, ví dụ các loại vòng đá phong thủy màu đen.
Sao Thủy Diệu: dùng Thủy đón, có thể sử dụng các linh
vật mang hành Thủy, ví dụ các loại vòng đá phong thủy màu đen.
Sao La Hầu: dùng Thủy tiết, có thể sử dụng các linh vật
mang hành Thủy, ví dụ các loại vòng đá phong thủy màu đen.
Sao Kế Đô: dùng Kim tiết, có thể sử dụng các linh vật
mang hành Kim, ví dụ các loại vòng đá phong thủy màu trắng.
>>Lưu ý: Khi đeo vòng hay sử dụng các linh vật cũng cần tuân theo nguyên tắc về ngày giờ
giải sao bên trên.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét